Tổng hợp các lỗi thường gặp của máy tính và hướng khắc phục (phần 3)

201. Run-Time error '1004': Programmatic access to the Visual Basic Project is not trusted
Khi bạn sử dụng Microsoft Word Excel 2003 bạn sẽ nhận được thông báo lổi như trên .
Vào menu Tools chọn Macro và chọn Security . Trong hộp thọai Security chọn thanh Trusted
Sources .
Chọn mục kiểm Trust access to Visual Basic Project . Chọn Ok .

202. Xóa tập tin Thumbs.db
Khi xem một thư mục ở chế độ Thumbnail, Windows XP sẽ tạo ra tập tin thumbs.db.
Đó là một bản lưu trữ các hình ảnh hiện thời của thư mục. Nếu muốn tắt tính năng trên để tiết
kiệm không gian đĩa , bạn thực hiện như sau :
Chạy Windows Explorer, vào Tools - Folder Options chọn View. Ở mục Files and Folders, chọn
Do not cache thumbnails, nhấp OK.

203. Cannot create Toolbar
Khi bạn kích họat chức năng Quick Launch bạn có thể nhận được thông báo lổi như trên .
Để khắc phục lổi này bạn làm như sau :
Vào Start - Run gõ IE4UINIT.EXE nhấn phím Enter .
Gõ tiếp hai dòng lệnh sau : REGSVR32 /i SHELL32.DLL và REGSVR32 /i BROSEUI.DLL
Khởi động lại máy tính .

204. An unexpected error occurred khi mở thuộc tính kết nối mạng
Khi bạn mở Properties trong Network Connections một thông báo lổi như sau sẽ xuất hiện .
Vào Start - Run gõ Regsvr32 %Systemroot%\System32\netshell.dll nhấn Enter . Nhấn OK .
Khởi động lại máy tính .
Vào Start - Run gõ regsvr32 %Systemroot%\System 32\ole32.dll nhấn Enter và nhấn OK .
205. Thông báo lổi khi bằt đầu với máy tính Operating system not found hoặc Missing
Operating System
Nếu bạn vào Recovery Console một thông báo lổi như sau sẽ xuất hiện : Setup did not find any
hard drives installed on your computer.
Lổi này thật đáng sợ , nguyên nhân của lổi này là do BIOS của bạn không phát hiện ổ cứng , ổ
cứng bị hõng , lổi Master Boot Record (MBR) , partition chưa được kích hoạt (Active) .
- Cập nhật lại Bios
- Tìm ổ cứng nào đó để thay thế và dò tìm , xác định lổi . Có thể bạn sẽ thay ổ cứng khác đấy
- Vào Recovery Console bạn gõ fixmbr nhấn Enter .
- Thay đổi partition đang Active
206. Ddhelper32.exe has encountered a problem and needs to close. We are sorry for the inconvenience
Nguyên nhân do máy tính của bạn nhiểm Backdoor bạn nên tìm một chương trìnnh diệt Virus
chẳng hạn như Norton Antivirus hoặc Mcafee để quét nó , lưu ý quét trong chế độ Safe Mode .
Tuy nhiên bạn nên tắt chức năng System Resotore trước khi quét .

207. Error Message: Access Denied khi sử dụng Windows Update
Trong Windows XP Pro:
Vào Start - Run gõ gpedit.msc nhấn phím Enter . Trong User Configuration chọn Administrative
Templates-Windows Components chọn tiếp Windows Update.
Ở phần bên phải bạn tìm dòng Remove access to all Windows Update Features và thiết lập cho
nó là Disabled.
Trong Windows XP Home Edition:
Vào Start - Run gõ Regedit và nhấn phím Enter
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Policies\WindowsUpdate
Trong phần bên phải bạn tìm giá trị mang tên là DisableWindowsUpdateAccess. Nhấn chuột
phải vào khóa này và thiết lập cho nó là 0

208. Không Update được
Nếu máy tính của bạn đang gặp sự cố bạn có thể dùng chức năng Windows Update để cập nhật
các bãn hotfix cho mình tuy nhiên bạn không update được .
Vào Start - Run gõ net stop cryptsvc nhấn Enter .
Gõ tiếp ren %systemroot%\system32\catroot2 oldcatroot2 nhấn Enter
Gõ tiếp net start cryptsvc nhấn Enter .

209. Tài khoản Guest không truy cập Internet
Bạn mở Registry Editor và tìm đến khóa sau :HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\WindowsNT\C urrentVersion\WinlogonTạo một giá trị mang tên là KeepRASConnections (String Value) và thiết lập cho nó là 1 Khởi động lại máy tính .
210. STOP 0x0000007F (UNEXPECTED_KERNEL_MODE_TRAP)
Lổi trên thông thường do xung đột giữa phần mềm hoặc RAM , card màn hình của bạn có vấn đề
- Rút thanh RAM , card màn hình và gắn lại lần nữa
- Tìm chương trình kiểm tra RAM , card màn hình
- Ngoài ra có thể chúng không tương thích với mainboard
Cần thiết bạn có thể cập nhật lại Bios hay các phần cứng có liên quan khác

211. Unable to view network properties.
Windows cannot display the properties of this connection.
Windows Management Instrumentation (WMI) might be corrupted.
Unable to view System Information (MSinfo32)
Khi bạn đang sử dụng Windows XP bạn sẽ gặp thông báo lổi như trên . Để fix lổi này bạn làm
như sau .
Vào Start - Run gõ services.msc nhấn Enter . Bạn tìm dịch vụ mang tên là Windows Management
Instrumentation nhấn chuột vào dịch vụ này và chọn Stop .
Mở Windows Explorer bạn tìm thư mục %SystemRoot%\System32\Wbem\Repository , xóa tất cả
các tập tin có trong thự mục Repository . Khởi động lại máy tính .
Các tập tin mà bạn vừa xóa nó sẽ được phục hồi khi bạn khởi động lại máy tính .

212. You have restored a good registry. Windows found an error in your system files and restored a recent backup of the files to fix the problem.(Windows 98)
Khi bạn bắt đầu với máy tính của mình trong Windows 98 thông báo lổi giống như trên sẽ xuất
hiện .
Bạn vào chế độ Safe Mode chọn Start - Run gõ command và nhấn Enter .
Gõ scanreg /fix và nhấn Enter .
Bạn dùng công cụ Registry Checker để fix lổi cho máy tính của mình . Sau khi quá trình trên thực
hiện xong
Gõ tiếp scanreg /opt nhấn Enter . Khởi động lại máy tính .

213. Một vài hộp thông báo sẽ không xuất hiện hoặc trống khi bạn xem một ứng dụng
Khi bạn xem các mục như Search Companion , User Accounts , Windows Update , Help and
Support , System Restore bạn sẽ thấy một số mục sẽ không xuất hiện hoặc các hộp thọai trong
các mục này sẽ trống .
Ngoài ra bạn mở Windows Media Player , bạn có thể nhận được thông báo lổi
An internal application error has occurred.
Nguyên nhân xuất hiện lổi này là do hai tập tin Jscript.dll và Vbscript.dll bị hư hoặc bạn thay
đổi khóa Registry không đúng .
Để giải quyết lổi này , bạn làm như sau :
Đăng ký lại tập tin Jscript.dll và Vbscript.dll
Vào Start – Run trong hộp Open bạn gõ regsvr32 jscript.dll và nhấn nút OK .
Nhấn nút OK . Tiếp tục bạn đăng ký lại tập tin Vbscript.dll , để đăng ký tập tin này , bạn làm như
sau : Vào Start – Run gõ regsvr32 vbscript.dll . Nhấn nút OK hai lần . Khởi động lại máy tính .
Nếu như thông báo lổi vẩn còn xuất hiện , ta chuyển sang bước thứ hai .
Vào Start – Run gõ msconfig và nhấn nút OK . Trong thanh General , nhấn vào nút Expand File .
Hộp thọai Expand One File from Installation Source sẽ xuất hiện .
Trong mục File to restore , gõ tên tập tin mà bạn muốn phục hồi . Ở đây là hai tập tin Jscript.dll
và Vbscript.dll
Trong mục Restore From , gỏ tên đường dẩn tập tin .cab của hệ điều hành Windows XP mà bạn
muốn phục hồi tập tin này . Trên đĩa CD Windows XP hai tập tin này có tên là Jscript.dl_ và
Vbscript.dl_ và nằm ở thư mục I386 .
Trong mục Save in , gõ tên tập tin mà bạn cần trích vào .
Ví dụ như E:\Windows\System32\Jscript.dll và trong đó E : là ổ đĩa mà bạn cài đặt hệ điều hành
Windows XP. Nhấn nút Expand .
Trong hộp thoại System Configuration Utility , chọn nút OK .
Nhấn nút Reset để khởi động lại máy tính .
Nếu lổi vẩn còn xảy ra , bạn chuyển sang bước thứ ba .
Vào Start – Run gõ regedit và nhấn nút OK .
Bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\CLASSES\CLSID\{f414c26 0-6ac0-11cf-b6d1-
00aa00bbbb558**\In procServer32
Ở bên cửa sổ bên phải , bạn tìm khóa Default và nhấn vào nó để xem giá trị của nó có phải là
E:\WINDOWS\SYSTEM\JSCRIPT.DLL hay không , nếu nó không phải là giá trị này bạn thay đổi
nó .
Bạn tìm khóa ThreadingModel và giá trị của nó phải là Both . Nếu nó không phải là giá trị này ,
bạn thay đổi giá trị này .
Để thay đổi các giá trị này , ở phần bên phải bạn nhấn chuột phải vào khóa này và chọn Modify .
Trong ô Value Data bạn nhập các giá trị giống như trên vào và nhấn OK .
Thoát khỏi Regedit và khởi động lại máy tính .

214. Không thể di chuyển các tập tin thư mục trong Windows Explorer
Khi bạn không thể di chuyển các tập tin , thư mục , biểu tượng trên màn hình Desktop hoặc
Windows Explorer . Bạn đừng lo lắng quá , chuyện nhỏ khi ta “vọc” máy tính mà , cách sau sẽ
giúp bạn khắc phục lổi này nhanh chóng .
Mở Notepad và chép đọan mã sau vào :
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CLASSES_ROOT\Interface\{0000010e-0000-0000-C000-000000000046**]
@="IDataObject"
[HKEY_CLASSES_ROOT\Interface\{0000010e-0000-0000-C000-000000000046**\NumMethods]
@="12"
[HKEY_CLASSES_ROOT\Interface\{0000010e-0000-0000-C000-
000000000046**\ProxyStubClsid32]
@="{00000320-0000-0000-C000-000000000046**"
[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{00000320-0000-0000-C000-000000000046**]
@="oleprx32_PSFactoryBuffer"
[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{00000320-0000-0000-C000-000000000046**\InprocServer32]
@="C:\\WINDOWS\\system32\\ole32.dll"
"ThreadingModel"="Both"
Lưu lại và đặt tên là fixdrag.reg . Lưu ý : C: là ổ đĩa cài đặt hệ điều hành Windows XP .

215. Phục hồi màn hình Welcome Logon Screen trên Windows XP
Vì một lý do nào đó mà màn hình Welcome Logon Screen khi bạn đăng nhập vào hệ điều hành
Windows XP của bạn bị mất đi , thủ thuật sau sẽ giúp bạn khắc phục lổi này . Mở Notepad và
chép đọan mã sau vào :
On Error Resume Next
Set WshShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell")
WshShell.RegDelete "HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows
NT\CurrentVersion\Winlogon\GinaDLL"
Message = "Your Windows Logon Screen is restored" & vbCR & vbCR
Message = Message & "You may need to log off/log on, or" & vbCR
Message = Message & "restart for the change to take effect."
X = MsgBox(Message, vbOKOnly, "Done")
Set WshShell = Nothing
Lưu tập tin này và đặt tên cho tập tin này là restorelogonscreen.vbs
Logoff hoặc Khởi động lại máy tính .
216. Nút Turn of MyComputer bị mất
Nếu bạn mở máy tính lên bạn sẽ không thấy nút Turn of MyComputer ở Start Menu .
Bạn mở Registry Editor bạn tìm đến các khóa sau :
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Policies\Explorer
HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\Curr entVersion\Policies\Explorer
Ở phần bên phải của hai khóa trên , bạn tìm khóa NoClose và thiết lập là 1
Khởi động lại máy tính .

217. Vô hiệu hóa chức năng Show My Pictures ở Toolbar trong Internet Explorer
Mở Notepad và chép đoạn mã sau vào :
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Policies\Microsoft\Inte rnet Explorer\PhotoSupport]
"MyPics_Hoverbar"=dword:0000001
Lưu lại và đặt tên là disableshowmypicture.reg

218. Phục hồi việc đổi tên cho Run
Sau khi bạn đổi tên cho Run bạn muốn phục hồi nó thì bạn có thể làm theo cách sau :
Mở Notepad và chép đọan code sau vào :
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{2559a1f3-21d7-11d4-bdaf-00c04f60b9f0**]
@="Run..."
"LocalizedString"="@explorer.exe,-7023"
"InfoTip"="@explorer.exe,-7003"
Lưu lại và đặt tên cho tập tin này là restorerun.reg

219. Lổi Modem 797
Khi gặp thông báo này trong quá trình kết nối vào Internet thường thì bạn phải khởi động lại máy
tính và thực hiện lại kết nối. Bạn có thể khắc phục lỗi này bằng cách:
* Windows XP:
Bạn vào menu Start > Settings > Control Panel > Phone and Modem Options > chọn thẻ Modem.
Nhắp phím phải chuột vào loại modem bạn đang sử dụng, chọn Properties. Trong hộp thoại vừa mở, bạn chọn thẻ Advanced và gõ vào khung Extra initialization commands giá trị như sau: X3.
Nhấn nút OK để đóng hộp thoại lại.
* Windows 9X/ME:
Bạn vào menu Start > Settings > Control Panel > Modem. Trong cửa sổ Modem Properties bạn
chọn thẻ General, nhắp chọn tên modem đang sử dụng, nhắp tiếp nút Properties.
Chọn thẻ Connection nơi cửa sổ vừa mở, bạn nhắp nút Advanced và gõ vào khung Extra
settings giá trị như sau: X3. Nhấn nút OK để đóng hộp thoại lại. Khởi động lại máy tính và kết nối lại.

220. Lổi Modem 777
Nguyên nhân là do trình điều khiển (driver) không phù hợp với modem đang sử dụng. Cần phải
cập nhật lại driver mới cho phù hợp

221. Lổi khi bắt đầu với Windows XP
Thông báo lổi như sau :
RUNDLL
Error loading irprops.cpl.
The specified module could not be found.
Lổi này nguyên nhân là do chức năng Bluetooth Authentication trong máy tính của bạn bị mất tập
tin DLL nào đó .
Để fix lổi này bạn mở Start - Control Panel chọn Add/Remove Programs .
Trên thanh Install/Uninstall chọn Bluetooth Authentication Agent và chọn Add/Remove . Khởi
động lại máy tính .
Sau đó bạn mở Registry Editor bạn tìm khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Curr entVersion\Run
Ở phần bên phải tìm khóa BluetoothAuthenticationAgent , nhấn chuột phải vào khóa này và chọn
Delete để xóa nó . Khởi động lại máy tính .

222. Bỏ dấu "~" trong tên file dài
Bạn mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Contro l\FileSystem
Bạn tìm giá trị mang tên là NameNumericTail (DWORD Value) và thiết lập nó thành 0

223. Cách khắc phục lỗi "0x8007007E Error"
Thường xảy ra đối với các hệ điều hành Windows 2000 và Windows XP. Nếu gặp lỗi này, bạn
hãy tiến hành các bước sau:
Nhấn Start - Run, rồi gõ : regsvr32 Inseng.dll và nhấn OK.
Khi bạn nhận được xác nhận RegSvr32 rằng chức năng DllRegisterServer đã thực hiện thành
công - nhấn OK.
Thực hiện tương tự bước trên với các file sau:
regsvr32 Oleaut32.dll
regsvr32 Ole32.dll
regsvr32 Urlmon.dll
regsvr32 Mssip32.dll
Mở Internet Explorer, và tiến hành nâng cấp Windows từ website Windows Update
(http://windowsupdate.microsoft.com/).
Nếu bạn vẫn không thể nâng cấp được, hãy xóa thư mục chứa các file cài đặt Windows Update,
rồi cài lại phiên bản mới nhất của Internet Explorer.

224. Cách khắc phục lỗi Error 0x80070485
Thường xảy ra đối với Windows 98, Windows 98 SE, hoặc Windows Millennium Edition. Bạn hãy
tiến hành các bước sau để khắc phục tình trạng này.
* Đối với Windows Millennium Edition
Restart máy tính bằng đĩa khởi động của Windows Millennium Edition. Từ màn hình khởi động,
chọn chế độ Minimal Boot, rồi từ cửa sổ command prompt, gõ các lệnh sau (gõ Enter cho mỗi
dòng lệnh):
c: cd \Windows\System
del msi.dll
exit
Khởi động lại máy tính ở chế độ bình thường (không có đĩa khởi động).
* Đối với Windows 98 và Windows 98 Second Edition
Tải file Instmsiw.exe tại đây.
Click Start, và chọn Shut Down.
Click "Restart in MS-DOS mode" và nhấn OK.
Tại cửa sổ lệnh, gõ lệnh sau rồi ấn Enter: cd windows\system
Đổi lại phần mở rộng của các file sau thành đuôi .old
Msi.dll
Msiexec.exe
Msihnd.dll
Để đổi lại phần mở rộng của file, sử dụng cú pháp sau:ren file_name.file_extension file_name.old
Đổi khởi động Windows, bạn gõ lệnh sau và nhấn Enter : win
Click Start, và chọn Run.
Gõ msconfig trong hộp Open, rồi nhấn OK.
Trong hộp "System Configuration Utility" tại tab General, bạn hãy chọn "Selective Startup", và
xoá lựa chọn các hộp sau:
Process Config.sys file
Process Autoexec.bat file
Process Winstart.bat file
Process System.ini file
Process Win.ini file
Load startup group items
Chú ý: Có thể các hộp trên không đầy đủ vì nó còn tùy thuộc vào các file trên hệ thống của bạn.
Click OK, và click Yes khi bạn được yêu cầu khởi động lại máy tính.
Tìm tới vị trí thư mục bạn đã tải file Instmsiw.exe trước đây.
Kích đúp vào file Instmsiw.exe, và tuân theo các hướng dẫn xuất hiện trên màn hình.

225. Sửa các uninstraller bị hỏng
Nếu bạn muốn gỡ bỏ một chương trình nào đó bằng cách sử dụng Add or Remove Programs
trong Control Panel, nhưng chương trình uninstaller không chạy, nguyên nhân là do một số hoặc
tất cả các tập tin của nó đã bị xoá.
Đơn giản bạn chỉ cần cài đặt lại chương trình đó vào đúng thư mục củ và sử dụng Add or
Remove Programs lại để gỡ nó ra.
226. Lổi 676 The Line is busy
Lỗi này báo tín hiệu bận đường dây điện thoại dù không có ai sử dụng. Cách khắc phục như sau:
* Trong Windows XP: Bạn có thể khắc phục bằng cách vào nút Start > Settings > Control Panel >
Modem and Fax, trong hộp thoại Phone and Modem Options, bạn chọn thẻ Dialing Rules, nhắp
nút Edit. Tại phần Dial using, bạn nhắp chọn Pulse.
* Đối với Windows 98/ME:
- Bạn cũng vào Control Panel > Modem > Dialing Properties và chọn nút Pulse ở thẻ Dialing
Rules, đánh dấu chọn Pulse dial như trên.
- Ngoài ra, bạn vào My Computer > DialUp Networking. Nhắp phím phải chuột vào kết nối
Internet đang sử dụng, chọn lệnh Properties. Trong hộp thoại vừa mở, chọn thẻ General, nhắp
nút Configure... Chọn tiếp thẻ Options, trong phần Dial control bạn đánh dấu chọn vào ô Operator
assisted or manual dial. Nhấn OK hai lần để đóng hộp thoại lại.
227. Lổi Modem 680
Khi kết nối Internet bạn nhận được thông báo “Error 680: There is no dialtone. Make sure your
modem is connected to the phone line properly”.
Đây là lỗi đường truyền tín hiệu. Bạn nên kiểm tra lại các kết nối như: đường dây điện thoại từ
bên ngoài đến modem, cáp nối từ modem đến máy tính có tốt không. Nguyên nhân có thể là do
đường dẫn đường thoại của bạn bị chạm, bị đứt... nên ảnh hưởng đến chất lượng của đường
truyền tín hiệu.
Cũng có thể do một ứng dụng nào đó mà đang bạn mở. Bạn thử tắt lần lượt các ứng dụng đang
mở, sau đó thực hiện kết nối lại. Ngoài ra, bạn thử áp dụng việc điều chỉnh như sau:
* Windows XP:
Bạn vào menu Start - Settings - Control Panel - Phone and Modem Options , chọn thẻ Modem.
Nhắp phím phải chuột vào loại Modem bạn đang sử dụng, chọn Properties.
Trong hộp thoại vừa mở, bạn chọn thẻ Advanced và gõ vào khung Extra initialization commands
giá trị như sau: x0=0. Nhấn nút OK để đóng hộp thoại lại.
* Windows 9X/ME:
Bạn vào menu Start - Settings - Control Panel - Modem. Trong cửa sổ Modem Properties bạn
chọn thẻ General, nhắp chọn tên modem đang sử dụng, nhắp tiếp nút Properties. Chọn thẻ
Connection nơi cửa sổ vừa mở, bạn nhắp nút Advanced và gõ vào khung Extra settings giá trị
như sau: x0=0. Nhấn nút OK để đóng hộp thoại lại.
228. Outlook Express 2002 This Operation Has Been Cancelled Due to Restrictions in Effect
on this Computer
Mở Internet Explorer chọn menu Tools - Internet Options chọn thanh Programs chọn nút Reset Web Settings .
Dưới mục Internet Programs , xác định chương trình mail mà bạn chọn . Chọn mục Internet Explorer should check to see whether it is the default browser . Nhấn nút Apply và chọn OK . Khi đó bạn sẽ nhận được thông báo lổi như sau : Internet Explorer is not currently your default browser. Would you like to make it your default browser? Nhấn Yes

229. Khắc phục lỗi "Dumping Phisical memory" của Win XP
Thay đổi kích thuớc file Swap
Khi máy bạn gặp một trục trặc nghiêm trọng thì hệ thống sẽ tự động lưu lại trạng thái hiện thời vào một file có tên là Swap để có thể phục hồi sau này . Tuy nhiên nó cũng gây một số phiền phức hơn là nó đem lại lợi ích . Bấm vào nút Start . Bấm phải vào My computer sau đó bấm vào Properties
Sau đó chọn tab Advanced ,sau đó bấm vào Setting của tuỳ chọn Performance , nó sẽ xuất hiện hiện một bảng mới để bạn có thể thay đồi kích thuớc của file ảo . Sau đó thay đổi Initial Size và Maximum Size.
Bạn hãy để hai giá trị này bằng nhau (có thể cho giá trị bằng với kích thước Ram của máy bạn hiện có) . Sau đó bấm vào nút Set , hệ thống sẽ yêu cầu bạn restart lại , sau đó bạn OK tất cả rồi restart lại máy tính .
Xoá Minidump files và Sysdata.xml
Bạn tìm đến thự mục c:\Windows\Minidump directory và sau đó xoá tất cả những gì bạn thấy trong thư mọc này (Bạn phải chọn chế độ “Show hidden files “ ) . Bạn tiếp tục tìm đến thư mục c:\Documents and Settings folder sau đó search tìm fileSysdata.xml … sau đó xoá file bạn vừa tìm thấy . Sau đó Restart lại máy một lần nữa .
Xoá bỏ chế độ Auto Restart của Win XP
Bấm chuột phải vào My computer , sau đó chọn Properties . Chọn Advanced tab , sau đó bấm vào nút Setting của tuỳ chọn Start-up and Recovery . Sau đó bạn bỏ tuỳ chon Automatically Restart , rồi bấm OK . Máy bạn sẽ không bao giờ tự động Restart lại nữa .
Vô hiệu Memory Dump
Bấm chuột phải vào My computer , sau đó chọn Properties . Chọn Advanced tab , sau đó bấm vào nút Setting của tuỳ chọn Start-up and Recovery . Tại tab Write debugging information sau đó chọn (none) , rồi bấm OK hai lần .

230. Khóa các trang web sex
Tìm các địa chỉ trang web không lành mạnh mà bọn trẻ đã truy cập. Bạn vào Start chọn Run,
nhập từ Regedit rồi Enter. Cửa sổ Registry Editor xuất hiện, ở khung bên trái bạn chọn lần lượt các thư mục sau
HKEY_CURENT_USER\Software\Microsoft\Internet Explorer\TypedURLs.
Khung bên phải bạn ghi nhận các địa chỉ website, sau đó xóa địa chỉ này bằng cách click phải vào các url rồi chọn Delete.
Mở trình duyệt IE. Vào Tool chọn Internet Option, chọn thẻ Content rồi nhấp vào nút Enable ở
mục Content Advisor. Hộp thoại Content Advisor xuất hiện:
- Thẻ Rating : bạn chỉnh nút level ở mức 0 đối với mục Language, Nudity, Sex, Violence.
- Thẻ Approved Sites : nhập các địa chỉ website vào ô Allow this website rồi nhấp Never.
- Thẻ General : bỏ dấu chọn hai ô ở mục User options. Ở mục Supervisor password, nhấp nút
Password rồi nhập password vào, xong rồi OK. Nhấp tiếp Apply rồi OK để trở về thẻ Content.
Tại thẻ Content, nhấp nút Enable. Một hộp thoại khai báo password mở ra, khai báo xong bạn sẽ
thấy nút Enable trở thành Disable. Lúc này bạn thử mở một website đã khóa, lập tức hộp thoại báo lỗi không cho phép truy cập xuất hiện.

231. Lổi Khi chạy Windows XP/2003
STOP: c000021a {Fatal System Error**
The Windows Logon Process system process terminated unexpectedly with a status of
0xc0000034 (0x00000000 0x0000000)
The system has been shutdown.
Nguyên nhân của lổi này là do tập tin Winlogon.exe hoặc Csrss.exe bị hư . Để fix lổi này ta có
các giải pháp như sau :
- Khởi động lại máy tính , trong quá trình nạp hệ điều hành bạn nhấn phím F8 chọn Last Known
Good Configuration
- Mở Notepad và chép đọan mã sau để phục hồi lại màn hình Welcome Screen
On Error Resume Next
Set WshShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell")
WshShell.RegDelete "HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows
NT\CurrentVersion\Winlogon\GinaDLL"
Message = "Your Windows Logon Screen is restored" & vbCR & vbCR
Message = Message & "You may need to log off/log on, or" & vbCR
Message = Message & "restart for the change to take effect."
X = MsgBox(Message, vbOKOnly, "Done")
Set WshShell = Nothing

232. Khi tạo máy in một lổi xuất hiện .
Operation could not be completed. The RPC Server is unavailable.
Operation could not be completed. The remote procedure call failed and did not execute.
Printer operation cannot continue due to lack of resources. The print subsystem is unavailable.
Lổi này nguyên nhân là do dịch vụ Printer Splooler của bạn bị tắt . Để bật dịch vụ này bạn vào
Start - Run gõ net start spooler và nhấn phím Enter . Hoặc vào Start - Run gõ services.msc và
tìm dịch vụ mang tên là Printer Spooler chọn Automatic .

233. HH caused an invalid page fault in module ITSS.DLL at 015f:7d0d1cb3 (Windows 98)
Khi bạn sử dụng chức Help trong Windows 98 bạn sẽ gặp lổi như trên hoặc thông báo lổi như
sau sẽ xuất hiện .
Windows 98 Help does not open
Nguyên nhân do tập tin chỉ mục (index) của Windows 98 Help bị hư . Để khắc phục lổi này bạn
làm như sau : Vào Start - Find bạn tìm tập tin mang tên là hh.dat và xóa tập tin này . Khởi động
lại máy tính .

234. Explorer has caused an invalid page fault in jscript.dll at 015f:6b70b293 (Windows 98)
Khi bạn truy cập vào các website có nhúng JavaScript có thể bạn sẽ gặp lổi như trên .
Đặt đĩa khởi động của Windows 98 vào , chọn chế độ Start Computer With CD-ROM Support
Ở Command Prompt bạn gõ như sau : cd windows\system
ren jscript.dll jscript.old
ren vbscript.dll vbscript.old
ren dispex.dll dispex.old
ren scrrun.dll scrrun.old
Đặt đĩa CD Windows 98 vào bạn tiếp tục dùng lệnh Extract để copy các tập tin sau vào thư mục
Windows\System
- Jscript.dll (trong tập tin Win98_32.cab)
- Vbscript.dll (Win98_39.cab)
- Dispex.dll (Win98_31.cab)
- Scrrun.dll (Win98_57.cab)

235. REMOVEIT caused an invalid page fault in module MSONSEXT.DLL at 0167:79eabb14.(Windows 98)
Vào Start - Settings chọn Control Panel và khi đó nhấn Add/Remove Programs . Trên thanh
Windows Setup và xóa mục Online Services . Nhấn OK .

236. Lổi khi mở tài liệu Excel
Khi bạn mở một tài liệu trong Excel , thông báo lổi như sau sẽ xuất hiện :
Cannot find the file filename.XLS (or one of its components).
Make sure the path and file name are correct and that all required libraries are available.
Đóng tất cả các chương trình đang chạy trên máy tính của bạn .
Vào Start - Run gõ Excel /unregserver nhấn OK
Gõ tiếp Excel /regserver và nhấn OK
mục đích nào khác xin để lại nguồn chinh xác là vn-zoom
nội dung bài viết xoay quanh nhiêu lỗi thường xuyên mắc phải và cách khắc phục bên ấy là một số thủ thuật hay các bạn nên biết để làm chủ hệ thống của mình


Sưu tầm

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Bài đăng phổ biến

Phần Mềm Kế Toán

Xem thêm về New soft »