Cách định khoản hạch toán tài khoản đầu tư vào công ty liên kết - Tài khoản 223


Tài khoản 223  Đầu tư vào công ty liên kết dùng để phản ánh giá trị khoản đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư vào công ty liên kết và tình hình biến động tăng, giảm giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết.

Kết cấu tài khoản 223

Bên Nợ:
Giá gốc khoản đầu tư tăng.
Bên Có:
- Giá gốc khoản đầu tư giảm do nhận lại vốn đầu tư hoặc thu được các khoản lợi ích ngoài lợi nhuận được chia;
- Giá gốc khoản đầu tư giảm do bán, thanh lý toàn bộ hoặc một phần khoản đầu tư. 
            Số dư bên Nợ:
            Giá gốc khoản đầu tư vào công ty liên kết hiện đang nắm giữ cuối kỳ.

Hướng dẫn định khoản hạch toán nghiệp cụ phát sinh liên quan đến đầu tư vào công ty liên kết

1- Khi đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức mua cổ phiếu hoặc góp vốn bằng tiền, căn cứ vào số tiền thực tế chi, nhà đầu tư ghi:
            Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết
                        Có các TK 111, 112,...
2- Trường hợp nhà đầu tư đã nắm giữ một khoản đầu tư dưới 20% quyền biểu quyết vào một công ty xác định, khi nhà đầu tư mua thêm cổ phiếu hoặc góp thêm vốn vào công ty đó để trở thành nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể đối với bên nhận đầu tư, nhà đầu tư ghi:
Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết
            Có TK 228 - Đầu tư  dài hạn khác (Toàn bộ khoản đầu tư dưới 20%)
            Có TK 111, 112,... (Số tiền đầu tư thêm).
3- Khi đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức góp vốn bằng vật tư, hàng hóa, TSCĐ, căn cứ vào giá trị đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ được thoả thuận giữa nhà đầu tư và công ty liên kết, ghi:
Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Nếu giá đánh giá lại của vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhỏ hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá, giá trị còn lại của TSCĐ)
             Có các TK 152, 153, 156, 211, 213,...
           Có TK 711 - Thu nhập khác (Nếu giá đánh giá lại của vật tư, hàng hoá, TSCĐ lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá, giá trị còn lại của TSCĐ).
   
           4- Khi nhận được thông báo chính thức của công ty liên kết về số cổ tức, lợi nhuận được chia, nhà đầu tư ghi:
            Nợ TK 138 - Phải thu khác (Khi nhận được thông báo của công ty liên
kết)
            Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết (Nếu nhận cổ tức bằng cổ phiếu)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
            Khi thực nhận tiền, ghi:
            Nợ các TK 111, 112,...
                        Có TK 138 - Phải thu khác.    
5- Trường hợp nhận được các khoản khác từ công ty liên kết ngoài cổ tức, lợi nhuận được chia, nhà đầu tư hạch toán giảm trừ giá gốc đầu tư, ghi:
            Nợ các TK 111, 112, 152,...
                        Có TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết.
            6- Khi nhà đầu tư mua thêm vốn của công ty liên kết và có quyền kiểm soát đối với công ty liên kết, nhà đầu tư kết chuyển giá gốc của khoản đầu tư sang Tài khoản 221 "Đầu tư vào công ty con", ghi:
Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con (Nếu nhà đầu tư trở thành công ty mẹ)
             Có TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết.
             Có các TK 111, 112,... (Nếu mua thêm phần vốn để trở thành công ty mẹ).

7- Khi nhà đầu tư thanh lý một phần khoản đầu tư vào công ty liên kết dẫn đến không còn được coi là có ảnh hưởng đáng kể đối với bên nhận đầu tư, nhà đầu tư kết chuyển giá gốc của khoản đầu tư sang các tài khoản có liên quan khác:
+ Trường hợp thanh lý, nhượng bán khoản đầu tư có lãi, ghi:
Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác
                Nợ các TK 111, 112,... (Tiền thu do thanh lý, nhượng bán một phần
khoản đầu tư)
                        Có TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết.
        Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Chênh lệch giữa giá
          bán khoản đầu tư lớn hơn giá trị ghi sổ khoản đầu tư).
+ Trường hợp thanh lý, nhượng bán một phần khoản đầu tư mà bị lỗ, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ khoản đầu tư lớn hơn giá bán khoản đầu tư)
Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác
Nợ các TK 111, 112,... (Tiền thu do thanh lý, nhượng bán một phần
khoản đầu tư)
             Có TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết.
  8- Khi thanh lý, nhượng bán toàn bộ khoản đầu tư trong công ty liên kết, nhà đầu tư ghi giảm khoản đầu tư và ghi nhận thu nhập (lãi hoặc lỗ) từ việc thanh lý, nhượng bán khoản đầu tư:            
+ Trường hợp thanh lý, nhượng bán khoản đầu tư bị lỗ, ghi:
            Nợ các TK 111, 112, 131,...
            Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ khoản đầu tư lớn hơn giá bán khoản đầu tư)
                       Có TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết.
            + Trường hợp thanh lý, nhượng bán khoản đầu tư có lãi, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,...
            Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Chênh lệch giữa giá 
bán khoản đầu tư lớn hơn giá trị ghi sổ khoản đầu tư)
            Có TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết.
            + Chi phí thanh lý, nhượng bán khoản đầu tư, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
         Có các TK 111, 112...

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Bài đăng phổ biến

Phần Mềm Kế Toán

Xem thêm về New soft »